Đánh giá hiệu quả xử lý rác thải hữu cơ của vi khuẩn tồn trữ trong các chất mang

Author:

Đỗ Thị Xuân,Nguyễn Thiện Mỹ,Cao Thị Mỹ Tiên,Nguyễn Thị Cẩm Hơn,Nguyễn Hoàng Hậu,Nguyễn Phạm Anh Thi,Bùi Thị Minh Diệu,Võ Dương Lan Anh

Abstract

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng duy trì mật số và hoạt tính của ba dòng vi khuẩn (VK) chức năng được tồn trữ trong bốn loại chất mang và hiệu quả xử lý rác thải sinh hoạt hữu cơ sau thời gian tồn trữ. Mật số và hoạt tính của các dòng VK được khảo sát  thời gian tồn trữ. Chế phẩm thử nghiệm gồm các VK tồn trữ hiệu quả trong các chất mang được sử dụng để đánh giá hiệu quả phân hủy rác thải hữu cơ. Sau 6 tháng tồn trữ, chất mang xơ dừa giúp duy trì mật số tốt nhất cho dòng pTVC3, cAT1 và chất mang cám gạo thích hợp với dòng aCR1 với mật số VK trên 7 log CFU/g chất mang. Hoạt tính enzyme của ba dòng VK vẫn được duy trì sau 6 tháng. Nghiệm thức chế phẩm thử nghiệm cho hiệu quả phân hủy rác thải sinh hoạt hữu cơ đạt 80% ở 3 ngày sau ủ. Sản phẩm từ rác thải sau khi phân hủy đạt tiêu chuẩn Việt Nam về mùi, độ an toàn và chất lượng của phân hữu cơ.

Publisher

Can Tho University

Subject

General Medicine

Reference25 articles.

1. Arbaciauskiene, V. (2003). Extracellular enzyme activities of aquatic bacteria in polluted environment: 2. Amylolytic activity. Lietuvos Mokslu Akademija. Ekologija, 34-38.

2. Asiah, A., MohdRazi, I., MohdKhanif, Y., Marziah, M. & Shaharuddin, M. (2004). Physical and chemical properties of coconut coir dust and oil palm empty fruit bunch and the growth of hybrid heat tolerant cauliflower plant. Pertanika Journal of Tropical Agricultural Science, 27(2), 121.

3. Đặng Hoài An, Nguyễn Thị Phi Oanh & Nguyễn Đắc Khoa. (2017). Tuyển chọn chất mang để tồn trữ vi khuẩn Bacillus aerophilus đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 52b, 8-15.

4. Hà Thanh Toàn, Mai Thu Thảo, Nguyễn Thu Phướng, Trần Lê Kim Ngân, Bùi Thế Vinh & Cao Ngọc Điệp. (2008). Phân lập vi khuẩn phân giải cellulose, tinh bột và protein trong nước rỉ từ bãi rác ở thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 10, 195-202.

5. Lê Phú Tuấn, Vũ Thị Kim Oanh & Nguyễn Thị Thu Phương. (2016). Nghiên cứu và xử lý phụ phẩm nông nghiệp thành phân hữu cơ sử dụng chế phẩm vi sinh tại xã Phúc Thuận, Phỗ Yên, Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 6, 101 - 108.

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3