Abstract
Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và xuất khẩu tại các địa phương Việt Nam. Trên cơ sở phân tích hồi quy mẫu nghiên cứu 63 tỉnh/thành cả nước trong giai đoạn 2010 - 2021, kết quả nghiên cứu khẳng định tác động của FDI đến xuất khẩu, nhưng chỉ ở một số khía cạnh gồm: vốn FDI đang thực hiện hay đã giải ngân vào nền kinh tế địa phương, số doanh nghiệp FDI đang hoạt động và GDP mà khối FDI tạo ra trong nền kinh tế các địa phương. Ngược lại, số vốn FDI đăng ký và số dự án FDI đăng ký lũy kế còn hoạt động đều không có tác động đáng kể đến xuất khẩu của các địa phương. Từ kết quả thu được, bài viết đề xuất 3 nhóm giải pháp chính sách FDI định hướng xuất khẩu, cụ thể: (i) cần thúc đẩy triển khai các dự án FDI ngay sau đăng ký, (ii) thu hút các dự án FDI có số vốn đầu tư lớn và (iii) khuyến khích ưu tiên các dự án FDI hoạt động hiệu quả, đóng góp cao vào giá trị GDP của tỉnh/thành.
Reference22 articles.
1. Ahmad, F., Draz, M. U., & Yang, S. C. (2018). Causality nexus of exports, FDI and economic growth of the ASEAN5 economies: evidence from panel data analysis. Journal of International Trade and Economic Development, 27(6), 685–700. https://doi.org/10.1080/09638199.2018.1426035.
2. Calegário, C. L. L., Bruhn, N. C. P., & Pereira, M. C. (2014). Foreign Direct Investment and Trade: A Study on Selected Brazilian Industries. Latin American Business Review, 15(1), 65-92. https://doi.org/10.1080/10978526.2014.871217.
3. Din, M. ud. (1994). Export processing zones and backward linkages. Journal of Development Economics, 43(2), 369–385. https://doi.org/10.1016/0304-3878(94)90014-0.
4. Gu, W., Awokuse, T., & Yuan, Y. (2008). The Contribution of Foreign Direct Investment to China’s Export Performance: Evidence from Disaggregated Sectors. In 2008 Annual Meeting, July 27-29, … (Issue January). http://ideas.repec.org/p/ags/aaea08/6453.html.
5. Haddad, M., & Harrison, A. (1993). Are there positive spillovers from direct foreign investment?. Evidence from panel data for Morocco. Journal of Development Economics. 42(1), 51-74. https://doi.org/10.1016/0304-3878(93)90072-U.