Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá cóc (Cyclocheilichhthys enoplos) giai đoạn cá bột lên cá giống

Author:

Triều Nguyễn Văn,Văn Phạm Anh

Publisher

Can Tho University

Subject

General Medicine

Reference49 articles.

1. Hình 1: Tỷ lệ thực vật phiêu sinh trong môi trường thí nghiệm

2. Hình 1 cho thấy, ngày tuổi thứ 2 đến ngày 5 của thí nghiệm, tảo lục chiếm ưu thế trong môi trường (77,8 - 88%). Đến ngày 6 - 7 thì tảo mắt phát triển mạnh, với tỷ lệ chiếm 33,5 - 43,9% đã làm cho tỷ lệ tảo lục giảm còn khoảng 39,1 - 46,7%. Hai nhóm tảo lục và tảo mắt chiếm tỷ lệ cao chứng tỏ môi trường thí nghiệm đầy đủ dưỡng chất. Điều này tạo điều kiện để các loại thức ăn tự nhiên phát triển tốt, giúp cho cá thí nghiệm có nguồn thức ăn dồi dào.

3. Rotifera có số lượng loài lớn nhất và chiếm ưu thế trong suốt thời gian thí nghiệm. Trong thời gian đầu (ngày tuổi thứ 2), số lượng loài Rotifera (5 loài) thấp và sau đó tăng dần đến ngày 15 thì đạt số lượng loài cao nhất (15 loài) và số lượng loài được duy trì đến khi kết thúc thí nghiệm (ngày 30). Các giống loài Rotifer thường gặp là Brachionus angulagis, Brachionus falcatus, Brachionus calyciflorus, Keratella valga, Polyarthra vulgaris. Số lượng loài Cladocera và Copepoda tương đương nhau và cũng có xu hướng tăng dần theo thời gian. Thời gian đầu (ngày tuổi 2) số lượng loài của hai ngành này chỉ là 1 loài. Đến ngày 6 thì số lượng loài Cladocera và Copepoda đạt lần lượt là 5 và 4 loài, số lượng loài của 2 ngành này được duy trì ổn định đến khi kết thúc thí nghiệm.

4. Hình 2: Tỷ lệ thành phần động vật phiêu sinh trong môi trường

5. Hình 2 cho thấy, khi mới bắt đầu bố trí thí nghiệm (ngày 2), động vật phiêu sinh chiếm tỷ lệ cao trong môi trường là Nauplius (34,4%) và Rotifera (23,0%). Đến ngày thứ 3, Rotifera chiếm tỷ lệ cao nhất (67%). Từ ngày thứ 4 trở về sau, tỷ lệ Rotifera và Nauplius giảm xuống dần, trong khi đó tỷ lệ Cladocera và Copepoda tăng lên dần. Tỷ lệ Cladocera tăng lên cao nhất (58,7%) vào ngày thứ 7, trong khi đó tỷ lệ Copepoda tăng lên cao nhất (66,6%) vào ngày thứ 31. Càng về sau thì tỷ lệ động vật phiêu sinh có kích thước lớn hơn (Cladocera và Copepoda) có xu hướng tăng (Hình 2). Điều này đã tạo thuận lợi cho cá lựa chọn được những loại thức ăn phù hợp với cỡ miệng của chúng khi lớn lên theo thời gian.

Cited by 1 articles. 订阅此论文施引文献 订阅此论文施引文献,注册后可以免费订阅5篇论文的施引文献,订阅后可以查看论文全部施引文献

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3