Author:
Trương Vũ Luân,Nguyễn Thị Khánh Lam,Nguyễn Đắc Khoa,Nguyễn Thị Phi Oanh
Abstract
Nước thải chế biến thủy sản có chứa protein nên khi bị phân hủy tạo amine, ammonia có mùi hôi gây ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Trong nước, ammonia được chuyển thành ammonium và được vi khuẩn hấp thu cho sự tăng trưởng. Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân lập vi khuẩn bản địa trong nước thải chế biến thủy sản có khả năng hấp thu ammonium. Từ 4 mẫu nước thải, 24 dòng vi khuẩn có khả năng hấp thu ammonium đã được phân lập. Kết quả khảo sát chứng tỏ dòng WY3.3 có khả năng hấp thu ammonium (200 ppm) hiệu quả nhất, đạt 94,6% ở thời điểm 24 giờ nuôi cấy. Nuôi cấy thông khí và môi trường có pH = 7 là điều kiện tối ưu cho sự hấp thu ammonium của dòng vi khuẩn WY3.3, đạt hiệu suất lần lượt là 91,9 % và 91,7%. Khi môi trường có bổ sung NaCl 1% và 2%, dòng WY3.3 hấp thu ammonium cao, đạt lần lượt là 99,1% và 97%. Phân tích trình tự gen 16S-rRNA cho thấy dòng WY3.3 tương đồng 99,44% với loài Bacillus funiculus nên được định danh là Bacillus sp. WY3.3.
Reference27 articles.
1. Ảnh, K. H. (2006). Giáo trình Vi sinh vật học (Phần 1). Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Blazej, R. G., Kumaresan, P., & Mathies, R. A. (2006). Microfabricated bioprocessor for integrated nanoliter-scale Sanger DNA sequencing. Proceedings of the National Academy of Sciences, 103(19), 7240-7245. https://doi.org/10.1073/pnas.0602476103
3. Breugelmans, P. (2005). The book of protocols for general and molecular microbiology. Division Soil and Water Management, KULeuven, Belgium.
4. Cortés-Lorenzo, C., Rodríguez-Díaz, M., Sipkema, D., Juárez-Jiménez, B., Rodelas, B., Smidt, H., & González-López, J. (2014). Effect of salinity on nitrification efficiency and structure of ammonia-oxidizing bacterial communities in a submerged fixed bed bioreactor. Chemical Engineering Journal, 266, 233-240. https://doi.org/10.1016/j.cej.2014.12.083
5. Detsch, C., & Stulke, J. (2003). Ammonium utilization in Bacillus subtilis: transport and regulatory functions of NrgA and NrgB. Microbiology, 149(11), 3289-3297. https://doi.org/10.1099/mic.0.26512-0