Khảo sát biến chứng điều trị lỗ tiểu thấp thể sau bằng phẫu thuật hai thì tại bệnh viện Nhi Đồng 2

Author:

Phạm Thạch

Abstract

TÓM TẮT Đặt vấn đề: Lỗ tiểu thấp thể sau kèm với cong dương vật nặng vẫn là một thách thức cho phẫu thuật viên niệu nhi để sửa chữa hoàn toàn các bất thường của dương vật. Nhiều kỹ thuật đã ra đời nhầm đạt mục tiêu làm thẳng dương vật và tạo hình niệu đạo, nhưng phẫu thuật hai thì vẫn được đa số phẫu thuật viên lựa chọn vì: Kỹ thuật đơn giản, biến chứng ít và thẩm mỹ. Tại cơ sở chúng tôi chưa có nghiên cứu nào nói về kết quả điều trị lỗ tiểu thấp thể sau bằng phẫu thuật hai thì. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát biến chứng phẫu thuật và đặc điểm nhóm bệnh nhi lỗ tiểu thấp thể sau được phẫu thuật hai thì ở Bệnh viện Nhi Đồng 2, nhằm trả lời câu hỏi “Tỷ lệ biến chứng điều trị lỗ tiểu thấp thể sau bằng phẫu thuật hai thì của chúng tôi là bao nhiêu, có sự khác biệt với các cơ sở khác không”. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt trường hợp bệnh lỗ tiểu thấp thể sau được phẫu thuật hai thì tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/2019 đến 06/2020. Kết quả: Tổng cộng có 34 trường hợp. Tuổi phẫu thuật trung bình là 3,7 ± 2,1 tuổi, khoảng cách trung bình giữa 2 lần mổ 8,4 ± 1,7 tháng. Tại thời điểm mổ thì một, dương vật thẳng sau khi bóc tách da thân dương vật và cắt sàn niệu đạo có 17 (50,0%) trường hợp, 16 (47,1%) trường hợp khâu gấp mặt lưng, 1 (2,9%) trường hợp dùng mảnh ghép bì. Tất cả các trường hợp đều có dương vật thẳng trước mổ thì hai. Tại thời điểm mổ thì hai, tạo hình niệu đạo bằng kỹ thuật Duplay có 33 (97,1%) trường hợp, 1 (2,9%) trường hợp sử dụng kỹ thuật Snodgrass. Vật liệu phủ niệu đạo tân tạo có: 29 (85,3%) trường hợp sử dụng dartos dương vật, 5 (14,7%) trường hợp sử dụng dartos bìu và dương vật. Thời gian theo dõi trung bình là 4,4 tháng (thay đổi từ 1 - 8 tháng). Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ là 14/34 (41,2%) trường hợp. Trong đó, rò niệu đạo có 6 (17,6%) trường hợp, tụt lỗ sáo 6 (17,6%) trường hợp, hẹp lỗ sáo 2 (5,9%) trường hợp, 1 (2,9%) trường hợp cong nhẹ và xoay dương vật có 5 (14,7%) trường hợp. Có 7 (20,6%) trường hợp biến chứng sau phẫu thuật thì hai được mổ lại. Kết luận: Mặc dù tỷ lệ biến chứng chung là 41,2% nhưng tỷ lệ phẫu thuật lại chấp nhận được là 20,6%. TWO - STAGED REPAIR FOR PROXIMAL HYPOSPADIAS: EVALUATION OF SURGICAL COMPLICATIONS AT CHILDREN HOSPITAL 2 Background: Proximal hypospadias with severity chordee presents a technical challenge. Many techniques are used to repair proximal hypospadias, but 2 - stage proximal hypospadias is prefer application because of: simple technique, few complications an aesthetics. To describe our experience with 2 - stage proximal hypospadias repair and report outcomes. To look at patient and procedure characteristics associated with surgical complications. Methods: Case series of children having proximal hypospadias were repaired in 2 stages at Children’s Hospital No.2 from January 2019 to Jun 2020. Results: A total of 34 cases are detected. The median age at first stage surgery was 3.7 ± 2.1 ages. The median time between surgeries was 8.4 ± 1.7 months. At the first stage, the maneuver used for straightening included degloving in 17/34 (50.0%), dorsal plication in 16/34 (47.1%) and dermal graft in 1/34 (2.9%). At the second stage, all patients had straight penis. Urethroplasty by Duplay procedure in 33/34 (97.1%), tubularized incised plate in 1/34 (2.9%). Neourethra was covered by penile dartos flap in 29 (85.3%), penile and scrotal dartos flap in 5 (14.7%). The mean length of follow - up was 4.4 months (1.0 - 8.0). Surgical complications were reported in 14/34 (41.2%) patients; including: fistula in 6 (17.6%), dehiscence in 6 (17.6%), meatal stenosis in 2 (5.9%), residual chordee in 1 (2.9%), penile torsion in 5 (14.7%). Rate of redo surgery was 20.6%. Conclusions: Although final complication rate is rather high (41.2%) but the reoperation rate is acceptable (20.6%).

Publisher

Hue Central Hospital

Subject

General Medicine

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3