Đánh giá kết quả nối niệu quản vào bàng quang trong ghép thận ở người nhận bằng kỹ thuật Lich - Grégoir tại Bệnh viện Trung ương Huế

Author:

Nguyễn Kim Tuấn

Abstract

Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả kỹ thuật nối niệu quản vào bàng quang theo Lich - Grégoir trong ghép thận. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu và mô tả cắt ngang 1050 bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, được phẫu thuật ghép thận tại Bệnh viện Trung Ương Huế từ 01/2016 đến 09/2023. Kết quả: Tuổi 18 - 60 chiếm đến 95,1%, nam chiếm 73,2%. Thời gian cắm niệu quản trung bình là 20,8 ± 6,1 phút. Thời gian trung bình của lưu thông niệu đạo là 5,8 ngày, dẫn lưu ổ mổ là 4,8 ngày và thông JJ là 23,7 ngày. Biến chứng hay gặp nhất sau ghép thận là viêm hẹp niệu quản chiếm 4,1%. Viêm hẹp niệu quản được điều trị nội khoa chiếm 83,7% trường hợp, can thiệp ngoại khoa chiếm 16,3%. 86% các trường hợp viêm hẹp niệu quản xuất hiện trong tháng đầu tiên sau rút thông JJ. Kết luận: Nối niệu quản vào bàng quang theo Lich - Grégoir trong ghép thận là phương pháp an toàn và hiệu quả và ít biến chứng. Biến chứng hay gặp nhất là hẹp miệng nối niệu quản. EVALUATION OF THE RESULTS OF LICH - GREGOIR URETEROVESICAL REIMPLANTATION TECHNIQUE FOR KIDNEY TRANSPLANT IN RECIPIENTS AT HUE CENTRAL HOSPITAL Objective: To evaluate of the Lich - Grégoir ureteroneocystostomy technique in kidney transplantation. Methods: A retrospective cross-sectional study was conducted to evaluate 1050 patients with end - stage renal disease who underwent renal transplantation at Hue Central Hospital from January 2016 to September 2023. Results: The age group of 18 - 60 accounted for 95.1% of patients, and males accounted for 73.2%. The average time for ureteroneocystostomy surgery was 20.8 ± 6.1 minutes. The mean time for ureteral drainage was 5.8 days, surgical site drainage was 4.8 days, and removal of the JJ stent was 23.7 days. The most common complication following kidney transplantation was ureteral stricture, accounting for 4.1% of cases. Ureteral strictures were treated medically in 83.7% of cases, with interventional procedures in 16.3% of cases. 86% of ureteral stricture cases occurred within the first month after removal of the JJ stent. Conclusion: The Lich - Grégoir ureteroneocystostomy technique in kidney transplantation is a safe and effective procedure associated with low complication rates. The most common complication encountered was stricture formation at the ureteroneocystostomy anastomotic site.

Publisher

Hue Central Hospital

Reference18 articles.

1. 1. Danovitch GM. Options for patients with end-stage renal disease. Handbook of Kidney Transplantation, Wolters Kluwer, Philadelphia., 2010.

2. 2. Dư Thị Ngọc Thu. Lịch sử ghép tạng, Kỹ thuật ghép thận. Nxb Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh. 2019:13-28.

3. 3. Phạm Gia Khánh. Tiến bộ ghép tạng ở việt nam: từ giấc mơ đến hiện thực. Y Học TP. Hồ Chí Minh. 2016;20(4):1–5.

4. 4. Lê Thế Trung. Quy trình kỹ thuật ghép thận. Quy trình ghép thận từ người sống cho thận. Bộ Y tế. 2002:49-57.

5. 5. Singer JS, Rosenthal JT. The transplant operation and its surgical complications. Handbook of kidney transplantation, 4thed. Lippincott Williams & Wilkins: Philadelphia, 2005:193-211.

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3