Affiliation:
1. Trường Đại học Văn Lang
2. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
3. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Abstract
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xem xét mối quan hệ giữa việc áp dụng công nghệ số và chất lượng kiểm toán tại các công ty kiểm toán tại Việt Nam, dưới góc nhìn của các kiểm toán viên độc lập. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên số liệu thu thập được từ 392 câu trả lời khảo sát từ các kiểm toán viên, nhà quản lý công ty kiểm toán trong giai đoạn từ tháng 02 năm 2023 đến tháng 09 năm 2023. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, trên cơ sở phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính PLS-SEM, dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS20.0 và AMOS20.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố chi phối mối quan hệ giữa việc áp dụng công nghệ trong kiểm toán với chất lượng kiểm toán, bao gồm: (i) hạn chế về tài chính và cân nhắc đầu tư; (ii) cơ sở hạ tầng công nghệ và khả năng tương thích; (iii) việc chống lại sự thay đổi và văn hóa của tổ chức; và (iv) thiếu nhận thức và kiến thức về công nghệ số của kiểm toán viên. Dựa vào kết quả nghiên cứu, một số khuyến nghị được đưa ra đối với công ty kiểm toán nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán trong kỷ nguyên số.
Publisher
National Economics University - Vietnam
Reference31 articles.
1. Ageeva, O., Karp, M. & Sidorov, A. (2020), ‘The application of digital technologies in financial reporting and auditing’, proceeding of Institute of Scientific Communications Conference, Cham: Springer International Publishing, 1526-1534.
2. Anderson, J.C. & Gerbing, D.W. (1988), ‘Structural equation modeling in practice: A review and recommended two-step approach’, Psychological bulletin, 103(3), 411-432.
3. Arbuckle, J.L. (2011), IBM SPSS Amos 20 user’s guide, Amos development corporation, SPSS Inc, 226-229.
4. Beatty, R.P. (1989), ‘Auditor reputation and the pricing of initial public offerings’, The Accounting Review, 64(4), 693-709.
5. Bierstaker, J., Janvrin, D. & Lowe, D.J. (2014), ‘What factors influence auditors' use of computer-assisted audit techniques?’, Advances in Accounting, 30(1), 67-74.