Author:
Đinh Thế Dũng,Nguyễn Trần Hùng,Nguyễn Hữu Đạt ,Nguyễn Vũ Giang ,Lã Đức Dương
Abstract
Vật liệu compozit nền nhựa polyamide 6 (pa6) và sợi cacbon ngắn với tỷ lệ thành phần khối ượng khác nhau được nghiên cứu để đánh giá tính chất cơ lý. Nghiên cứu sử dụng nhựa polyamide 6 của hãng BASF và sợi cacbon Gungwei (Trung Quốc), sợi cacbon Toray (Nhật Bản) có kích thước ngắn, dưới 300 µm để chế tạo vật liệu composite. Độ bền kéo đứt, độ bền uốn, độ cứng và độ bền va đập được đo đạc để so sánh tính chất cơ học giữa các loại compozit nền nhựa PA6 và sợi cacbon ngắn của hai hãng khác nhau. Hình thái học liên kết giữa nhựa nền và sợi cacbon ngắn được đánh giá bằng phương pháp SEM. Kết quả cho thấy với hàm lượng sợi 30% vật liệu compozit nền nhựa PA6 gia cường bởi sợi cacbon ngắn của hãng Toray cho kết quả cơ lý cao nhất với giá trị độ bền kéo, độ bền uốn, độ cứng và độ bền va đập tương ứng 67.4 MPa, 104.3 MPa, 37.6 HRC và 67.1 J/m. Hình thái học xác định với hàm lượng sợi 30% nhựa PA6 hãng BASF trải đều trên bề mặt sợi cacbon Toray hơn so với sợi cacbon ngắn của hãng Gungwei.
Publisher
Academy of Military Science and Technology
Reference23 articles.
1. [1]. Andrady, A.L. and M.A. Neal, "Applications and societal benefits of plastics", Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences, 364, 1526, p. 1977-1984, (2009).
2. [2]. Mowafi, S., et al., "Structure and potential applications of polyamide 6/protein electro-spun nanofibrous mats in sorption of metal ions and dyes from industrial effluents", Journal of applied research and technology, 19, 4, p. 322-335, (2021).
3. [3]. Kausar, A., "Advances in carbon fiber reinforced polyamide-based composite materials", Advances in materials science, 19, 4, p. 67-82, (2019).
4. [4]. Elazab Dr, H.A., "Bulletproof Vests/Shields Prepared from Composite Material Based on Strong Polyamide Fibers and Epoxy Resin", (2017).
5. [5]. Utracki, L.A., "Polyethylenes and their blends", in Polymer Blends Handbook. Springer. p. 1559-1732, (2014).