Result of cholangioscopic electrohydraulic lithotripsy through a percutaneous T-tube for hepatolithiasis at Military Hospital 103

Author:

Đỗ Sơn Hải1,

Affiliation:

1. Bệnh viện quân y 103

Abstract

Abstract Bacground: Hepatolithiasis is common in Vietnam. Percutaneous endoscopic electrohydraulic lithotripsy (EHL) is a method of choice for treatment of hepatolithiasis. This study evaluates 10 years of experience using a flexible fiber-optic choledochoscopic to assist in the fragmentation of hepatolithiasis by EHL. Patients and methods: 854 patients with hepatolithiasis were performed percutaneous EHL through T-tube from January 2010 to January 2020 at Military Hospital 103. Patients’demographic, operative and follow-up data after perfoming EHL were retrospectively and prospectively collected for analysis. Results: After EHL, the fragmentation rate was 100% and the complete clearance of stone was 86.53%. The average number of EHL session/patient was 1.79 ± 1.13. Post- EHL complications rate was 9.1%. During long-term follow-up evaluation, recurrent stones accounted for 10.1%. Conclusions: Cholangioscopic electrohydraulic lithotripsy through a percutaneous T-tube for hepatolithiasis was an effective and safe therapy. Key word: Percutaneous endoscopy, EHL, flexible fiber-optic choledochoscopy, hepatolithiasis. Tóm tắt Đặt vấn đề: Sỏi trong gan là một bệnh lý phổ biến ở Việt Nam, gây nhiều biến chứng phức tạp. Nội soi tán sỏi bằng điện thủy lực (Electrohydraulic lithotripsy- EHL) là một phương pháp xâm nhập tối thiểu được lựa chọn để điều trị sỏi trong gan. Nghiên cứu này đánh giá 10 năm kết quả sử dụng hệ thống nội soi ống mềm để điều trị sỏi trong gan bằng EHL qua đường hầm dẫn lưu Kehr. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu, không đối chứng trên 854 người bệnh (NB) sỏi đường mật được nội soi tán sỏi bằng điện thủy lực qua đường hầm dẫn lưu Kehr, từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 01 năm 2020 tại bệnh viện Quân Y 103. Kết quả: Sau khi thực hiện EHL, 100% NB đều tán được sỏi trong gan. Khả năng tiếp cận sỏi bằng nội soi ống mềm đạt 73,19%; tỷ lệ sạch sỏi 86,53%; sót sỏi 13,47%. Số lần tán sỏi trung bình trên 1 NB là 1,79 ± 1,13 lần; Tỷ lệ biến chứng sau EHL là 9,13%. Trong quá trình theo dõi lâu dài, tỷ lệ sỏi tái phát là 10,11%. Kết luận: Nội soi tán sỏi qua đường hầm dẫn lưu Kehr bằng điện thủy lực là một phương pháp an toàn và hiệu quả để điều trị sỏi trong gan. Từ khóa: Nội soi tán sỏi,EHL, nội soi ống mềm, sỏi trong gan.

Publisher

Vietnam Association for Surgery and Endolaparosurgery

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3