1. Alexander, W. (1983). The triumphs and failures of mass education in Vietnam. Pacific Affairs, 56(3), 401–427.
2. Bộ Giáo Dục và Đào tạo [Ministry of Education and Training]. (2013). Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về việc thí điểm chương trình đổi mới giáo dục [Interdocument 42/2012/TT-BGDĐT about piloting the model reforming education].
3. Ban chấp hành TƯ Đảng [Central Party]. (2013). Nghị quyết 29 NQ/TƯ, Đổi mới căn bản, toàn diện hệ thống giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế [Resolution no.29 NQ/TƯ, Reforming basically, intensively the teaching and training system, responding to the quest of industrialization and modernization in the context of market based and socialist oriented economic with global integration].
4. Bộ Giáo Dục và Đào tạo [Ministry of Education and Training]. (2018a). Chương trình giáo dục phổ thông, chương trình tổng thể [National schooling curriculum, the general curriculum].
5. Bộ Giáo Dục và Đào tạo [Ministry of Education and Training]. (2018b). Chương trình giáo dục phổ thông, môn ngữ văn [National schooling curriculum, the subject of language and literature].