Ảnh hưởng của màng phủ đến sâu đục củ, sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống khoai lang tím HL491

Author:

Lĩnh Nguyễn Thị Hồng,Thúc Lê Vĩnh,Vàng Lê Văn,Thúy Võ Ngọc

Publisher

Can Tho University

Subject

General Medicine

Reference83 articles.

1. Hình 1: Sự thay đổinhiệt độ đất giồng khoai trong ngày khi sử dụng màng phủ khác nhauở thời điểm xử lý xuống củ

2. Chiều dài dây khoai lang ở thời điểm 14 ngàysau trồng (NST) có sự khác biệt ý nghĩa thống kê ở các nghiệm thức thí nghiệm (Bảng 1). Ở nghiệm thức phủ màng phủ trong suốt có chiều dài dây dài nhất 27,5 cm. Tuy nhiên, ở nghiệm thức phủ bạc và đối chứng chiều dài dây không khác nhau. Kết quả ở Bảng 1 cho thấy số nhánh ở nghiệm thức đối chứng là thấp nhất so với 2 nghiệm thức còn lại. Hanada (1991) chứng minh rằng dùng màng phủ giúp tăng nhiệt độ đất vào ban ngày, duy trì được ẩm độ đất, bảo vệ sa cấu và dinh dưỡng của đất. Ojeniyi and Adetoro (1993) và Awodum and Ojeniyi (1999) cho rằng màng phủ cải thiện các hoạt động sinh học trong đất, bổ sung thêm các chất dinh dưỡng do đó làm tăng độ phì nhiêu cho đất thông qua các hoạt động phân hủy các chất hữu cơ trong đất. Điều này có thể là nguyên nhân giúp cho dây khoai lang có phủ màng phủ phát triển nhanh hơn không phủ.

3. Bảng 1: Chiều dài dây và số nhánh trên cây khoai lang ảnh hưởng bởi màng phủ ở 14 và 28 ngày sau khi trồng

4. Ghi chú: Trong cùng một cột những số có chữ theo sau giống nhau khác biệt không có ý nghĩa thống kê qua phép thử Duncan; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%.**: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. NST: ngày sau trồng

5. Kết quả Hình 2 cho thấy tỷ lệ SĐCKL ở nghiệm thức đối chứng cao nhất ở tất cả các giai đoạn, còn nghiệm thức màng phủ trong suốt thì không thấy xuất hiện SĐCKL ở giai đoạn từ 103 ngày đến 125 ngày sau khi trồng. Sâu đục củ xuất hiện thấp ở các lần lấy mẫu trong giai đoạn này, củ khoai ở nghiệm thức màng phủ trong suốt còn nhỏ và có dây vẫn không có củ. Tuy nhiên, đến giai đoạn thu hoạch 136 ngày thì tỷ lệ SĐCKL của nghiệm thức màng phủ trong suốt (5,5%) cao hơn màng phủ bạc (4,8%). Còn đối với nghiệm thức màng phủ bạc so với đối chứng thì có tỷ lệ SĐCKL thấp hơn từ đầu vụ đến cuối vụ, đặc biệt ở giai đoạn thu hoạch thì có tỷ lệ SĐCKL thấp nhất so với hai nghiệm thức còn lại.

同舟云学术

1.学者识别学者识别

2.学术分析学术分析

3.人才评估人才评估

"同舟云学术"是以全球学者为主线,采集、加工和组织学术论文而形成的新型学术文献查询和分析系统,可以对全球学者进行文献检索和人才价值评估。用户可以通过关注某些学科领域的顶尖人物而持续追踪该领域的学科进展和研究前沿。经过近期的数据扩容,当前同舟云学术共收录了国内外主流学术期刊6万余种,收集的期刊论文及会议论文总量共计约1.5亿篇,并以每天添加12000余篇中外论文的速度递增。我们也可以为用户提供个性化、定制化的学者数据。欢迎来电咨询!咨询电话:010-8811{复制后删除}0370

www.globalauthorid.com

TOP

Copyright © 2019-2024 北京同舟云网络信息技术有限公司
京公网安备11010802033243号  京ICP备18003416号-3