Abstract
Mô hình hóa phân bố tần suất đường kính và chiều cao có vai trò quan trọng trong đánh giá và quản lý rừng hiệu quả. Trong nghiên cứu này, đã thiết lập 9 ô tiêu chuẩn kích thước mỗi ô 1.000 m2 theo phương pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên để thu thập dữ liệu những loài cây gỗ có đường kính ngang ngực từ 6 cm trở lên tại các trạng thái rừng trung bình, nghèo và nghèo kiệt thuộc kiểu rừng kín cây lá rộng thường xanh ẩm, á nhiệt đới núi thấp tại Ban quản lý rừng Di tích lịch sử và Cảnh quan Môi trường Mường Phăng. Các hàm phân phối xác suất Normal, Lognormal, Gamma, Exponential, Weibull, Sinh-Arcsinh (SHASH), và Johnson’s SB (JSB) được sử dụng để ước tính tham số cho từng phân bố đường kính, chiều cao, và được kiểm định bằng tiêu chuẩn Kolmogorov-Smirnov và Anderson-Darling. Sự phân bố đường kính và chiều cao ở cả 3 trạng thái rừng đều thể hiện độ lệch dương có khuynh hướng tăng dần theo thứ tự từ trạng thái rừng nghèo đến rừng trung bình và cuối cùng là rừng nghèo kiệt. Phân phối Weibull và Gamma là phù hợp nhất để mô hình hóa quy luật phân bố đường kính và chiều cao lâm phần cho cả ba trạng thái rừng trung bình, nghèo, và nghèo kiệt. Kết quả là cơ sở để xây dựng kế hoạch và áp dụng hiệu quả các biện pháp lâm sinh nhằm phát huy tối đa khả năng diễn thế tự nhiên.
Publisher
Vietnam National University of Forestry
Reference24 articles.
1. . Bộ NN&PTNT (2001). Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN 6-84). Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh. Tập II. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
2. . Thái Văn Trừng (1999). Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam. Nxb Khoa học kĩ thuật, Hà Nội.
3. . Sở NN&PTNT tỉnh Điện Biên (2020). Phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021 - 2023 (Ban quản lý rừng di tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng).
4. . Khongor Tsogt, Tsogt Zandraabal & Chinsu Lin (2013). Diameter and height distributions of natural even-aged pine forests (Pinus sylvestris) in Western Khentey, Mongolia. Taiwan J For Sci. 28(1): 29-41.
5. . Ai-guo Duan, Jian-guo Zhang, Xiong-qing Zhang & Cai-yun He (2013). Stand diameter distribution modelling and prediction based on Richards function. PloS one. 8(4): e62605.